
Sắt Hộp Vuông Từ Vuông 12x12 đến vuông 300x300 độ ly từ 0.8ly-16ly
- Mã: THV017
- 316
- Quy Cách: Từ 12x12 đến 300x300
- Độ dầy: từ 0.6ly đến 16ly
- Chiều dài: 6m-12m
- Xuất sứ: Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
- Ứng dụng: Xây dựng, nhà xưởng, cơ khí, nhà ở, hàng rào, bàn ghế
Kích thước: sắt hộp vuông rất đa dạng gồm 12×12, 14×14, 16×16, 20×20, 25×25, 30×30, 35x35, 40×40, 50×50, 60×60, 75×75,80x80, 90×90, 100x100, 120x120, 125x125, 140x140, 150x150, 160x160, 175x175, 180x180 Sắt hộp vuông cỡ lớn có kích thước 200×200, 250×250, 300×300, 350×350.
Độ dày: sắt hộp hình vuông bao gồm: 0.7, 0.8, 0.9, 1, 1.1, 1.2, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8, 2.0, 2.5, 2.8, 3.0, 3.2, 3.5. Sắt hộp cỡ lớn thì có độ dày 4.0, 4.5, 5.0, 5.5, 6.0, 8, 9, 10, 12ly, 15ly, 20ly.
Trọng lượngsắt hộp vuông thông thường từ 1,47 kg/cây – 52 kg/cây, sắt hộp cỡ lớn có thể lên đến 500 kg/cây.
Công Ty Trường Thịnh Phát Chuyên cung cấp các loại sắt thép , Sắt hộp, sắt ống, sắt tấm
Sắt Hộp Vuông ( Thép Hộp Vuông)
Quy Cách:
Kích thước : sắt hộp vuông rất đa dạng gồm 12×12, 14×14, 16×16, 20×20, 25×25, 30×30, 35x35, 40×40, 50×50, 60×60, 75×75,80x80, 90×90, 100x100, 120x120, 125x125, 140x140, 150x150, 160x160, 175x175, 180x180 Sắt hộp vuông cỡ lớn có kích thước 200×200, 250×250, 300×300, 350×350.
Độ dày: sắt hộp hình vuông bao gồm: 0.7, 0.8, 0.9, 1, 1.1, 1.2, 1.4, 1.5, 1.6, 1.8, 2.0, 2.5, 2.8, 3.0, 3.2, 3.5. Sắt hộp cỡ lớn thì có độ dày 4.0, 4.5, 5.0, 5.5, 6.0, 8, 9, 10, 12ly, 15ly, 20ly.
Trọng lượng sắt hộp vuông thông thường từ 1,47 kg/cây – 52 kg/cây, sắt hộp cỡ lớn có thể lên đến 800 kg/cây.
Ứng Dụng: Sắt hộp (thép hộp) là loại nguyên vật liệu được sử dụng khá nhiều trong ngành xây dựng và trong các ngành chế tạo sản phẩm cơ khí. Xây dựng dân dụng, nhà ở , chung cư cao cấp, xây xưởng, làm mái che, rào… dựng làm cổng, cửa, gác xép, hàng rào, lan can, cầu thang, mái tôn…, dung cho các sản phầm chế tạo cơ khí đồ dung như bàn ghế, tủ kệ,
Thành Phần Hoá học: Sắt hộp, Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Chúng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau.
Thép hiện đại được chế tạo bằng nhiều các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố cho vào mà cho ta các sản phẩm phù hợp với công dụng riêng rẽ của chúng. Thép carbon bao gồm hai nguyên tố chính là sắt và carbon, chiếm 90% tỷ trọng các sản phẩm thép làm ra. Thép hợp kim thấp có độ bền cao được bổ sung thêm một vài nguyên tố khác (luôn <2%), tiêu biểu 1,5% mangan, đồng thời cũng làm giá thành thép tăng thêm. Thép hợp kim thấp được pha trộn với các nguyên tố khác, thông thường molypden, mangan, crom, hoặc niken, trong khoảng tổng cộng không quá 10% trên tổng trọng lượng. Các loại thép không gỉ và thép không gỉ chuyên dùng có ít nhất 10% crom, trong nhiều trường hợp có kết hợp với niken, nhằm mục đích chống lại sự ăn mòn. Một vài loại thép không gỉ có đặc tính không từ tính.
Phân loại thép
Có nhiều tiêu chí để phân loại thép tuy nhiên thép thường được phân chia dựa trên thành phần hóa học của thép.
Theo hàm lượng các bon chia ra:
- Thép các bon thấp: hàm lượng các bon ≤ 0,25%.
- Thép các bon trung bình: hàm lượng các bon 0,25 - 0,6%.
- Thép các bon cao: hàm lượng các bon 0,6 - 2%.
Khi tăng hàm lượng các bon, tính chất của thép cũng thay đổi: độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Để tăng cường các tính chất kỹ thuật của thép có thể cho thêm những nguyên tố kim loại khác như: mangan, crôm, niken, nhôm, đồng...
Theo tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại thêm vào chia ra:
Thép hợp kim thấp: tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác ≤ 2,5%.
Thép hợp kim vừa: tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác 2,5-10%.
Thép hợp kim cao: tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác > 10%.Trong xây dựng thường dùng thép hợp kim thấp. Thành phần các nguyên tố khác trong thép khoảng 1%. Thép là vật liệu kim loại nên có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt mạnh..Ở nhiệt độ 500oC - 600oC thép trở lên dẻo, cường độ giảm. Ở nhiệt độ - 10oC tính dẻo giảm. Ở nhiệt độ - 45oC thép giòn, dễ nứt. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm3
Kết cấu thép
Những loại kết cấu thép chủ yếu là nhà công nghiệp, khung và trần khẩu độ lớn của nhà công cộng, cầu vượt, tháp, trụ, trần treo, khuôn của sổ và cửa đi...Những sản phẩm thép dùng để chế tạo kết cấu thép xây dựng là:
Thép lá: là loại thép cán nóng (dày 4–160 mm, dài 6-12m, rộng 0,5-3,8m) chế tạo ở dạng tấm và cuộn, thép cán nóng và cán nguội mỏng (dày đến 4mm) ở dạng cuộn; thép cán nóng rộng bản được gia công phẳng (dày 6-60mm).
Thép hình: là thép được tạo hình U, I, T, thép ống... bằng các phương pháp gia công như: gia công nhiệt (Ủ, Thường hóa, Tôi, Ram), gia công cơ học nóng (Cán nóng, rèn), gia công cơ học nguội (Cán nguội, kéo, rèn dập, vuốt, tổ hợp..)
Gia công cơ học thép nhằm cải thiện cấu tạo và tính chất của thép để khắc phục những nhược điểm khi luyện và tạo hình dạng mới.
Các dạng chủ yếu của thép hình:
- Thép góc
- Thép chữ U
- Thép chữ I
- Thép chữ U và I thành mỏng
- Các loại ống thép
Ngoài những loại thép kể trên còn có những loại thép có công dụng khác để làm khung cửa sổ, cửa đi, cửa mái, đường ray cần trục, cáp và sợi thép cường độ cao dùng cho trần và cầu treo, cho giằng, trụ và kết cấu trần, bể chứa ứng suất trước. Từ các loại sản phẩm sản xuất thép nêu trên,người ta sản xuất ra những đoạn cột, dầm cầu, cần trục, dàn, vòm, vỏ trụ và các kết cấu khác, sau đó chúng được liên kết thành các blôc tại nhà máy rồi được lắp ghép tại công trường. Tùy thuộc vào công dụng và điều kiện sử dụng kết cấu kim loại, mức độ quan trọng của nhà và công trình người ta sử dụng những loại thép khác nhau để chịu được nhiệt độ khác nhau của không khí ngoài trời.
Một số hình ảnh thực tế của Sắt hộp đen
CÔNG TY TNHH MTV THÉP TRƯỜNG THỊNH PHÁT
MST: 370.187.7732
Đ/c: T5/28M Tổ 5, Kp Bình Thuận 2, Thuận Giao, Thuận An, BD
Hotline: 0933003567 Ngọc Khuyên ĐT : 02743.719.123 - 330
Web: www.giasathop.com Mail: Theptruongthinhphat@gmail.com